A. Đề thi

Tải bản để in ra giấy Tải tại đây

Câu 1: (2 điểm)

Công ty sản xuất và xây dựng BTN, kỳ kế toán năm, kết thúc 31/12, tỉnh và nộp thuế GTGT khấu trừ. Trích tài liệu về hoạt động của công ty trong kỳ kế toán năm N:

  1. Hoạt động thầu xây dựng
  • Công trình A, thanh toán với khách hàng AN theo giá trị khối lượng công việc thực hiện, khởi công đầu năm N, bản giao vào Quý 4/N, dữ liệu liên quan như sau:
  • Doanh thu theo hợp đồng 8.000 triệu đồng; và do thay đổi thiết kế khách hàng phải trả thêm 10 triệu đồng.
  • Tập hợp CPSX phát sinh thi công công trình từ lúc khởi công đến hoàn thành bản giao cho khách hàng (chưa gồm chi phí bảo hành công trình) là 5.000 triệu đồng;
  • Chi phí dự phỏng về bảo hành công trình A khi bàn giao ước tính theo quy định là 198 triệu đồng;
  • Thanh lý thiết bị (đã khấu hao đủ nguyên giá, chuyên dùng cho công trình A) thu được tiền là 3 triệu đồng.
  • Công trình D, cuối năm N kết thúc thời hạn bảo hành, kế toán xử lý số tiền d ự phòng bảo hành còn lại chưa sử dụng là 50 triệu đồng.
  1. Hoạt động sản xuất
  • Năm N: tổng hợp giá bán sản phẩm chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng (đã trừ chiết khấu thương mại tính ngay khi bản là 3 triệu đồng), thuế GTGT 10%; Giá vốn hàng bản (không bao gồm chi phí bảo hành) là 160 triệu đồng.
  • Mức dự phòng bảo hành sản phẩm cần lập dự phòng thêm là 8 triệu đồng.
  • Ngày 05/01/N+1, hàng đã bán tháng 12/N bị trả lại một phần, công ty đã nhập kho theo giá vốn là 3 triệu đồng, giá bán chưa thuế là 5 triệu đồng, thuế GTGT 10%

Yêu cầu:

Anh Chị hãy thực hiện

a/ Nêu các căn cứ pháp lý về kế toán có liên quan đến xử lý kế toán tình huống trên (để thực hiện yêu cầu b,c, và d)

b/ Trong kỳ kế toán năm N, hãy xác định số tiền Doanh thu Hợp đồng xây dựng; và Doanh thu bán hàng.

c/ Tính toán và ghi sổ dữ liệu về bảo hành công trình xây dựng; bảo hành sản phẩm.

d/ Giải thích số liệu và trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh – Năm N, cột Năm nay, ảnh hưởng các thông tin sau:

  • Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Giá vốn hàng bản
  • Chi phí bán hàng
  • Thu nhập khác

Câu 2: (2 điểm)

Tại công ty CP Thịnh Phát chuyên sản xuất 3 loại sản phẩm: A, B, C. Có tài liệu về tình hình tiêu thụ của các sản phẩm trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)

Chỉ tiêuTổngABC
Số lượng bán (sản phẩm)4.5002.0001.5001.000
Đơn giá bán3.8001.300450
Biến phí sản xuất đơn vị2.500630280
Biến phí ngoài sản xuất đơn vị14012050
Định phí sản xuất720.000
Định phí ngoài sản xuất80.000

Yêu cầu:

1/ Giả sử định phi được phân bổ theo doanh thu, lập báo cáo kết quả kinh doanh theo từng sản phẩm theo phương pháp lãi trên biến phí.

2/ Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh sản phẩm A.

3/ Có hai phương án kinh doanh được đề xuất nhằm thúc đẩy doanh số của sản phẩm:

  •  Phương án 1: Phòng kinh doanh của công ty đề xuất chạy chương trình quảng cáo cho sản phẩm A, chi phi quảng cáo dự kiến là 200.000, dự kiến số lượng tiêu thụ của A tăng 20%, các dữ kiện khác không đổi.
  •  Phương án 2: Phòng nhân sự của công ty đề xuất thay đổi cách trả lương cho nhân viên bán hàng sản phẩm A. Hiện tại công ty đang trả lương cố định cho 4 nhân viên kinh doanh là 15 triệu/tháng/người. Phòng nhân sự đề xuất trả lương cho nhân viên kinh doanh 2% doanh số. Dự kiến số lượng tiêu thụ của A tăng 15%; các dữ kiện khác không đổi

 Hãy cho biết sự thay đổi của lợi nhuận ở các phương án, công ty nên thực hiện phương án nào?

Câu 3: (2 điểm)

Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2022, doanh nghiệp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và có các thông tin như sau:

  1. Doanh nghiệp mua nguyên  vật liệu  trị giá  5 tỉ đồng (chưa  bao gồm thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền nhưng chưa xác định được để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay đầu tư XDCB, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 500 triệu đồng;
  2. Ngày 15/7/2022, Doanh nghiệp gửi ngân hàng 20 tỉ đồng kỳ hạn 6 tháng (đáo hạn 15/1/2023);
  3. Trong năm 2022, lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư tiền bằng ngoại tệ là 15 tỉ đồng;
  4. Trong năm 2022, doanh nghiệp đi vay 2 triệu USD, tỷ giá tại ngày đi vay là 24000 USD, tỷ giá tại ngày 31/12/2022 là 24.500đ/USD;
  5. Doanh nghiệp trả cổ tức 12 tỉ đồng cho các cổ đông;
  6. Doanh nghiệp mua khoản đầu tư vào công ty liên kết trị giá 25 tỉ đồng đã thanh toán hết bằng tiền;
  7. Công ty con bán hàng tồn kho cho công ty mẹ, giá bán là 45 tỉ đồng, đã thanh toán hết bằng tiền. Giao dịch này ảnh hưởng như thế nào đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất?
  8. Công ty mẹ (có nhiều công ty con) bán hết khoản đầu tư vào một công ty con, trị giá 200 tỉ đồng. Trên bảng cân đối kế toán hợp nhất, chỉ tiêu “Phải trả người bán” đầu kỳ là 70 tỉ đồng, cuối kỳ là 150 tỉ đồng. Biết tại ngày bán công ty con, chỉ tiêu “Phải trả người bán” trên bảng cân đối kế toán của công ty con là 30 tỉ đồng. Xác định giá trị chỉ tiêu “Tăng giảm các khoản phải trả” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm 2022 của công ty mẹ.

Yêu cầu:

Trình bày ảnh hưởng của từng giao dịch (từ a đến f nêu trên) đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng của giao dịch gh nêu trên đến bảo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm 2022? Thi sinh cần nêu chi tiết chi tiêu nào? thuộc dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư hay tài chính? (Số âm ghi trong ngoặc đơn), không cần trình bày tổng hợp ảnh hưởng của tất cả các giao dịch.

Câu 4: (2 điểm)

Anh/Chị trình bày cách thức ghi nhận trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp các trường hợp sau (không định khoản kế toán):

  1. Chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ hữu hình sau ghi nhận ban đầu.
  2. Tổng số tiền doanh nghiệp thu được khi bán hàng trả chậm, trả góp đủ điều kiện ghi nhận doanh thu trong kỳ. Hàng bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
  3. Ghi nhận tiền lãi vay phải trả trong các phương thức thanh toán tiền lãi: Thanh toán định kỳ; Thanh toán trước toàn bộ lãi trong thời gian đi vay.
  4. Ghi nhận chi phí phát hành trái phiếu thưởng và chi phí phát hành cổ phiếu.
  5. Chi phí môi giới phát sinh khi mua cổ phiếu của chính công ty,
  6. Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán khi doanh nghiệp mua hàng được hưởng và khi bán hàng doanh nghiệp tính cho khách hàng được hưởng.
  7. Trị giá hàng tồn kho trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được cao hơn hoặc thấp hơn giá gốc.
  8. Chi phí sản xuất chung biến đổi, chi phí sản xuất chung cố định trong trường hợp hoạt động của máy móc thiết bị dưới công suất bình thường.

Câu 5: (2 điểm)

Ngày 1/1/2022, công ty P mua lại 60% tài sản thuần của công ty S với giá mua là 20.000 triệu đồng và đạt được quyền kiểm soát công ty S. Tình hình tài sản thuần của công ty S tại ngày mua (01/01/ 2022) như sau: (đvt: triệu đồng)

Vốn cổ phần20.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối4.000
Quỹ đầu tư phát triển1.000

Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ một bất động sản đầu tư có giá trị ghi sổ là 4.000, giá trị hợp lý là 5.000. Biết: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của cả mẹ (P) và con (S) đều là 20%

Yêu cầu:

1/ Xác định lợi ích của công ty P và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của TS thuần của S tại ngày mua.

2/ Xác định lợi thế thương mại.

3/ Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ (P) vào công ty con (S) tại ngày mua và bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua.

Categorized in:

Tagged in:

, ,